Thủ tục hành chính Thủ tục hành chính

Trang chủ - Thủ tục hành chính
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
Loại thủ tục
Thể dục Thể thao
Cơ quan thực hiện
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
Trình tự thực hiện

* Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Cách thực thực hiện
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở VHTTDL Bắc Giang tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
Thành phần số lượng hồ sơ

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024)

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

(3) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 Phụ lục Nghị định 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019), gồm:

- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.

Thời hạn giải quyết
7
Đối tượng thực hiện
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Mức độ
4
Lệ phí
Phí
600.000
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Kính gửi: ............................

(Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao)

1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: … cấp ngày…..tháng….năm..., đăng ký thay đổi lần thứ.. ngày ……tháng.... năm……

3. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................

Điện thoại: ....................................................................................................

4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: …………………………………

- Số định danh cá nhân/CMND (nếu là công dân Việt Nam): ……….

- Ngày tháng năm sinh: ................................................................................

- Giới tính (nếu là người nước ngoài): ………………………………………

- Chức danh (nếu là người nước ngoài): ………………………………………

- Quốc tịch (nếu là người nước ngoài): ………………………………………

- Số hộ chiếu (nếu là người nước ngoài):…..Ngày cấp:.....Nơi cấp:………

- Địa chỉ (nếu là người nước ngoài): …………………………………………

5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: ………………………………

6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………………………….. để kinh doanh hoạt động thể thao ........................ (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

7. Cam kết:

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

 

 

…., ngày……tháng…..năm…..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢN TÓM TẮT

Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)

Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):……………………………………………………………….………

- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………

Điện thoại: …………………………….Fax: ……….…………………

Website: …………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………

Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:

1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày....tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):

- Số lượng:…………………………………………………………………

- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày.... tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:

Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng .... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..

3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: …………

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;

- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.

  

DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (1) Cơ sở vật chất tập luyện, thi đấu và biểu diễn a) Có khu vực xuất phát và khu vực đỗ đáp ứng yêu cầu sau đây: - Độ cao chênh lệch giữa khu vực xuất phát cao hơn khu vực đỗ ít nhất là 70 mét; - Kích thước khu vực xuất phát: + Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 15 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc; + Đối với môn Diều bay ít nhất là: 10 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc. - Kích thước khu vực đỗ: + Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 30 mét chiều ngang và 30 mét chiều dọc; + Đối với môn Diều bay ít nhất là: 15 mét chiều ngang và 60 mét chiều dọc. b) Điều kiện gió phù hợp để cất cánh: - Đối với dù lượn cấp độ thấp (cấp độ EN A, EN B) là 0-5,5 m/s; - Đối với dù lượn cấp độ cao, dù lượn thi đấu là từ 0-8,8 m/s; - Đối với diều bay không có động cơ là từ 6,6-8,8 m/s; - Đối với diều bay có động cơ là từ 0-8,8 m/s. c) Có các bảng nội quy, bảng chỉ dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ đối với các nội dung sau đây: - Bảng nội quy quy định về: Giờ tập luyện, đối tượng được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; đối tượng không được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu, biểu diễn; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu và các quy định khác; - Bảng chỉ dẫn quy định về: Bản đồ khu vực bay, giới hạn khu vực bay, các quy định về khu vực bay, số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết. d) Kế hoạch an toàn, tìm kiếm và cứu nạn - Kế hoạch nêu rõ các biện pháp bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên kiểm tra, cập nhập kế hoạch bay; - Người tham gia hoạt động môn Dù lượn và môn Diều bay phải được phổ biến và hướng dẫn kế hoạch bay để nắm rõ về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn. (2) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu và biểu diễn a) Dù chính, dù phụ (đối với môn Dù lượn) và diều, dù phụ (đối với môn Diều bay), đai ngồi, hệ thống dây an toàn, bộ đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu. b) Phải có phương tiện thông tin, liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản lý bay khu vực, các vùng hoạt động dù lượn và diều bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền. c) Hình thức Dù lượn và Diều bay phải bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc. (3) Tần suất bay và mật độ hướng dẫn a) Khoảng thời gian cất cánh giữa các lượt bay tối thiểu là 90 giây. b) Mật độ hướng dẫn tập luyện: - Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn phải bảo đảm: + Hướng dẫn không quá 05 người trong một giờ học; + Bay kèm không quá 01 người/1 lượt bay. c) Một người tập bay không quá 2 chuyến/một ban bay. (4) Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm: a) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. b) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây: (5) Nhân viên chuyên môn: - Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: + Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh; + Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh; + Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Nhân viên cứu hộ; - Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Cơ sở pháp lý
* Căn cứ pháp lý của TTHC: - Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. - Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. - Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019. - Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, Nghị định số 61/2016/NĐ-CP và Nghị định số 36/2019/NĐ-CP. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2024. - Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.

Danh mục Danh mục

Diễn đàn Diễn đàn

THÔNG TIN QUẢNG BÁ THÔNG TIN QUẢNG BÁ

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

Đang truy cập: 7,969
Tổng số trong ngày: 200
Tổng số trong tuần: 5,897
Tổng số trong tháng: 83,443
Tổng số trong năm: 501,937
Tổng số truy cập: 3,076,430